Chuyển đến nội dung chính

Niên hiệu Nhật Bản – Wikipedia tiếng Việt

Niên hiệu Nhật Bản là kết quả của một hệ thống hóa thời kỳ lịch sử do chính Thiên hoàng Kōtoku thiết lập vào năm 645. Giống như tại các nước Đông Á khác, việc sử dụng niên hiệu "gengō" (元号?) có nguồn gốc từ Trung Quốc.[1] Tuy nhiên, trong khi các nước khác đã hủy bỏ tục lệ dùng niên hiệu, Nhật Bản vẫn còn sử dụng tục lệ này. Trong các giấy tờ chính thức, chính phủ Nhật Bản đòi hỏi năm được viết theo hình thức này. Hệ thống niên hiệu của nước này vốn được coi là bất thường cho đến khi bắt đầu bước vào thế kỷ thứ 8.[2] Chỉ từ sau năm 701 niên hiệu mới tuần tự phát triển mà không bị gián đoạn trong suốt mấy thế kỷ.[3] Tại Nhật Bản hiện nay, năm có thể được đánh số bằng niên hiệu của Thiên hoàng tại vị. Ví dụ, năm 2018 là năm Bình Thành (Heisei) thứ 30. Niên hiệu lâu dài nhất của Nhật Bản là Chiêu Hòa (64 năm) của Thiên hoàng Hirohito.









Nam triều[sửa | sửa mã nguồn]


Bắc triều[sửa | sửa mã nguồn]





Kể từ thời kỳ Minh Trị (1868–nay)[sửa | sửa mã nguồn]



Thời kỳ không niên hiệu (shinengō) trước năm 701 được gọi là itsunengō (逸年号?).[84] Khoảng niên đại tiền Taika bao gồm:


  • Triều đại Thiên hoàng Jimmu, 660–581 TCN

  • Triều đại Thiên hoàng Suizei, 581–548 TCN

  • Triều đại Thiên hoàng Annei, 548–510 TCN

  • Triều đại Thiên hoàng Itoku, 510–475 TCN

  • Triều đại Thiên hoàng Kōshō, 475–392 TCN

  • Triều đại Thiên hoàng Kōan, 392–290 TCN

  • Triều đại Thiên hoàng Kōrei, 290–214 TCN

  • Triều đại Thiên hoàng Kōgen, 214–157 TCN

  • Triều đại Thiên hoàng Kaika, 157–97 TCN

  • Triều đại Thiên hoàng Sujin, 97–29 TCN

  • Triều đại Thiên hoàng Suinin, 29 TCN–71 SCN

  • Triều đại Thiên hoàng Keikō, 71–131 SCN

  • Triều đại Thiên hoàng Seimu, 131–192

  • Triều đại Thiên hoàng Chūai, 192–201

  • Triều đại Thiên hoàng Jingū, 201–270

  • Triều đại Thiên hoàng Ōjin, 270–313

  • Triều đại Thiên hoàng Nintoku, 313–400

  • Triều đại Thiên hoàng Richū, 400–406

  • Triều đại Thiên hoàng Hanzei, 406–412

  • Triều đại Thiên hoàng Ingyō, 412–454

  • Triều đại Thiên hoàng Ankō, 454–457

  • Triều đại Thiên hoàng Yūryaku, 457–480

  • Triều đại Thiên hoàng Seinei, 480–485

  • Triều đại Thiên hoàng Kenzō, 485–488

  • Triều đại Thiên hoàng Ninken, 488–499

  • Triều đại Thiên hoàng Buretsu, 499–507

  • Triều đại Thiên hoàng Keitai, 507–534

  • Triều đại Thiên hoàng Ankan, 534–536

  • Triều đại Thiên hoàng Senka, 536–540

  • Triều đại Thiên hoàng Kimmei, 540–572

  • Triều đại Thiên hoàng Bidatsu, 572–586

  • Triều đại Thiên hoàng Yōmei, 586–588

  • Triều đại Thiên hoàng Sushun, 588–593

  • Triều đại Thiên hoàng Suiko, 593–629[85]

  • Triều đại Thiên hoàng Jomei, 629–645

Khoảng niên đại hậu Taika không nằm trong phạm vi của hệ thống niên hiệu gồm:




  1. ^ Ponsonby-Fane, Richard. (1956). Kyoto: the Old Capital of Japan, 794–1869, p. 321.

  2. ^ Tsuchihashi, Paul. (1952). Japanese Chronological Tables from 601 to 1872, p. 16.

  3. ^ Brown, Delmer M. et al. (1979). Gukanshō, p. 32., tr. 32, tại Google Books

  4. ^ Brown, các trang 266–267, tr. 266, tại Google Books; Varley, Paul. (1980). Jinnō Shōtōki, các trang 132–133; Titsingh, Isaac. (1834). Annales des empereurs du Japon, các trang 47–50., tr. 47, tại Google Books

  5. ^ NengoCalc (645) 大化 Taika, online conversion of Japanese dates into their Western equivalents; calculation is based on tables from Tsuchihashi and Zöllner.

  6. ^ a ă Murray, p. 402, tr. 402, tại Google Books; compare Nussbaum, "Hakuhō" at p. 280, tr. 280, tại Google Books; Hakuhou jidai, JAANUS (Japanese Architecture and Art Net Users System), 2001; retrieved 24 Jan 2011.

  7. ^ Brown, các trang 268–269, tr. 268, tại Google Books; Varley, các trang 135–136; Titsingh, các trang 58–59., tr. 58, tại Google Books

  8. ^ NengoCalc (686) 朱鳥 Suchō

  9. ^ Brown, các trang 270–271, tr. 270, tại Google Books; Varley, các trang 137–140; Titsingh, các trang 60–63., tr. 60, tại Google Books

  10. ^ NengoCalc (701) 大宝 Taihō

  11. ^ Brown, p. 271, tr. 271, tại Google Books; Varley, p. 140; Titsingh, các trang 63–65., tr. 63, tại Google Books

  12. ^ Brown, các trang 271–272, tr. 271, tại Google Books; Varley, các trang 140–141; Titsingh, các trang 65–67., tr. 65, tại Google Books

  13. ^ Brown, các trang 272–273, tr. 272, tại Google Books; Varley, các trang 141–143; Titsingh, các trang 67–73., tr. 67, tại Google Books

  14. ^ Brown, các trang 274–275, tr. 274, tại Google Books; Varley, p. 143; Titsingh, các trang 73–75., tr. 73, tại Google Books

  15. ^ Brown, p. 275, tr. 275, tại Google Books; Varley, các trang 143–144; Titsingh, các trang 75–78.

  16. ^ Brown, p. 276, tr. 276, tại Google Books; Varley, các trang 144–147; Titsingh, các trang 78–81., tr. 78, tại Google Books

  17. ^ Brown, các trang 276–277, tr. 276, tại Google Books; Varley, các trang 147–148; Titsingh, các trang 81–85., tr. 81, tại Google Books

  18. ^ Brown, các trang 277–279, tr. 277, tại Google Books; Varley, các trang 148–150; Titsingh, các trang 86–95., tr. 86, tại Google Books

  19. ^ Brown, pp. 279–280, tr. 279, tại Google Books; Varley, p. 151; Titsingh, pp. 96–97.

  20. ^ Brown, pp. 280–282, tr. 280, tại Google Books; Varley, pp. 151–164; Titsingh, pp. 97–102., tr. 97, tại Google Books

  21. ^ Brown, pp. 282–283, tr. 282, tại Google Books; Varley, p. 164; Titsingh, pp. 103–106., tr. 103, tại Google Books

  22. ^ Brown, pp. 283–284, tr. 283, tại Google Books; Varley, pp. 164–165; Titsingh, pp. 106–112., tr. 106, tại Google Books

  23. ^ Brown, pp. 285–286, tr. 285, tại Google Books; Varley, p. 165; Titsingh, pp. 112–115., tr. 112, tại Google Books

  24. ^ Brown, pp. 286–288, tr. 286, tại Google Books; Varley, pp. 166–170; Titsingh, pp. 115–121., tr. 115, tại Google Books

  25. ^ Brown, pp. 288–289, tr. 288, tại Google Books; Varley, pp. 170–171; Titsingh, pp. 121–124., tr. 121, tại Google Books

  26. ^ Brown, p. 289, tr. 289, tại Google Books; Varley, pp. 171–175; Titsingh, pp. 124–125., tr. 124, tại Google Books

  27. ^ Brown, pp. 289–290, tr. 289, tại Google Books; Varley, pp. 175–179; Titsingh, pp. 125–129., tr. 125, tại Google Books

  28. ^ Brown, pp. 290–293, tr. 290, tại Google Books; Varley, pp. 179–181; Titsingh, pp. 129–134., tr. 129, tại Google Books

  29. ^ Brown, pp. 294–295, tr. 294, tại Google Books; Varley, pp. 181–183; Titsingh, pp. 134–138., tr. 134, tại Google Books

  30. ^ Brown, pp. 295–298, tr. 295, tại Google Books; Varley, pp. 183–190; Titsingh, pp. 139–142., tr. 139, tại Google Books

  31. ^ Brown, p. 298, tr. 298, tại Google Books; Varley, pp. 190–191; Titsingh, pp. 142–143., tr. 142, tại Google Books

  32. ^ Brown, pp. 299–300, tr. 299, tại Google Books; Varley, pp. 191–192; Titsingh, pp. 144–148., tr. 144, tại Google Books

  33. ^ Brown, pp. 300–302, tr. 300, tại Google Books; Varley, p. 192; Titsingh, pp. 148–149., tr. 148, tại Google Books

  34. ^ Brown, pp. 302–307, tr. 302, tại Google Books; Varley, pp. 192–195; Titsingh, pp. 150–154., tr. 150, tại Google Books

  35. ^ Brown, p. 307, tr. 307, tại Google Books; Varley, p. 195; Titsingh, pp. 154–155., tr. 154, tại Google Books

  36. ^ Brown, pp. 307–310, tr. 307, tại Google Books; Varley, pp. 195–196; Titsingh, pp. 156–160., tr. 156, tại Google Books

  37. ^ Brown, pp. 310–311, tr. 310, tại Google Books; Varley, p. 197; Titsingh, pp. 160–162., tr. 160, tại Google Books

  38. ^ Brown, pp. 311–314, tr. 311, tại Google Books; Varley, pp. 197–198; Titsingh, pp. 162–166., tr. 162, tại Google Books

  39. ^ Brown, pp. 314–315, tr. 314, tại Google Books; Varley, pp. 198–199; Titsingh, pp. 166–168., tr. 166, tại Google Books

  40. ^ Brown, pp. 315–317, tr. 315, tại Google Books; Varley, pp. 199–202; Titsingh, pp. 169–171., tr. 169, tại Google Books

  41. ^ Brown, pp. 317–320, tr. 317, tại Google Books; Varley, p. 202; Titsingh, pp. 172–178., tr. 172, tại Google Books

  42. ^ Brown, pp. 320–322, tr. 320, tại Google Books; Varley, pp. 203–204; Titsingh, pp. 178–181., tr. 178, tại Google Books

  43. ^ Brown, pp. 322–324, tr. 322, tại Google Books; Varley, pp. 204–205; Titsingh, pp. 181–185., tr. 181, tại Google Books

  44. ^ Brown, pp. 324–326, tr. 324, tại Google Books; Varley, p. 205; Titsingh, pp. 186–188., tr. 186, tại Google Books

  45. ^ Brown, pp. 326–327, tr. 326, tại Google Books; Varley, pp. 205–208; Titsingh, pp. 188–190., tr. 188, tại Google Books188–190.

  46. ^ Brown, pp. 327–329, tr. 327, tại Google Books; Varley, pp. 208–212; Titsingh, pp. 191–194., tr. 191, tại Google Books

  47. ^ a ă Brown, pp. 329–330, tr. 329, tại Google Books; Varley, p. 212; Titsingh, pp. 194–195., tr. 194, tại Google Books

  48. ^ Brown, pp. 333–334, tr. 333, tại Google Books; Varley, pp. 214–215; Titsingh, pp. 20–207., tr. 200, tại Google Books

  49. ^ Brown, pp. 334–339, tr. 334, tại Google Books; Varley, pp. 215–220; Titsingh, pp. 207–221., tr. 207, tại Google Books

  50. ^ Brown, pp. 339–341, tr. 339, tại Google Books; Varley, pp 220; Titsingh, pp. 221–230., tr. 221, tại Google Books

  51. ^ Brown, pp. 341–343, tr. 341, tại Google Books; Varley, pp. 221–223; Titsingh, pp. 230–238., tr. 230, tại Google Books

  52. ^ Brown, pp. 343–344, tr. 343, tại Google Books; Varley, pp. 223–226; Titsingh, pp. 236–238.

  53. ^ Brown, pp. 344–349; Varley, pp. 226–227; Titsingh, pp. 238–241., tr. 238, tại Google Books

  54. ^ Varley, p. 227; Titsingh, pp. 242–245., tr. 242, tại Google Books

  55. ^ Varley, pp. 228–231; Titsingh, pp. 245–247., tr. 245, tại Google Books

  56. ^ Varley, pp. 231–232; Titsingh, pp. 248–253., tr. 248, tại Google Books

  57. ^ Varley, pp. 232–233; Titsingh, pp. 253–261., tr. 253, tại Google Books

  58. ^ Varley, pp. 233–237; Titsingh, pp. 262–269., tr. 262, tại Google Books

  59. ^ Varley, pp. 237–238; Titsingh, pp. 269–274., tr. 269, tại Google Books

  60. ^ Varley, pp. 238–239; Titsingh, pp. 274–275., tr. 274, tại Google Books

  61. ^ Varley, p. 239; Titsingh, pp. 275–278., tr. 275, tại Google Books

  62. ^ Varley, pp. 239–241; Titsingh, pp. 278–281., tr. 278, tại Google Books

  63. ^ Varley, pp. 241–269; Titsingh, pp. 281–286., tr. 281, tại Google Books, pp. 290–294., tr. 290, tại Google Books

  64. ^ Titsingh, pp. 327–331., tr. 327, tại Google Books

  65. ^ Titsingh, pp. 331–351., tr. 331, tại Google Books

  66. ^ Titsingh, pp. 352–364., tr. 352, tại Google Books

  67. ^ Titsingh, pp. 364–372., tr. 364, tại Google Books

  68. ^ Titsingh, pp. 372–382., tr. 372, tại Google Books

  69. ^ Titsingh, pp. 382–402., tr. 382, tại Google Books

  70. ^ Titsingh, pp. 402–409., tr. 402, tại Google Books

  71. ^ Titsingh, pp. 410–411., tr. 411, tại Google Books

  72. ^ Titsingh, pp. 411–412., tr. 411, tại Google Books

  73. ^ Titsingh, pp. 412–413., tr. 412, tại Google Books

  74. ^ Titsingh, p. 413., tr. 413, tại Google Books

  75. ^ Titsingh, pp. 414–415., tr. 414, tại Google Books

  76. ^ Titsingh, pp. 415–416., tr. 415, tại Google Books

  77. ^ Titsingh, pp. 416–417., tr. 416, tại Google Books

  78. ^ Titsingh, pp. 417–418., tr. 417, tại Google Books

  79. ^ Titsingh, pp. 418–419., tr. 418, tại Google Books

  80. ^ Titsingh, p. 419., tr. 419, tại Google Books

  81. ^ Titsingh, pp. 419–420., tr. 419, tại Google Books

  82. ^ Titsingh, pp. 420–421., tr. 420, tại Google Books

  83. ^ Titsingh, p. 421., tr. 421, tại Google Books

  84. ^ Bản danh sách shinengō và thông tin thêm có thể xem tại trang Wikipedia tiếng Nhật ja:私年号.

  85. ^ The National Diet Library (NDL) website explains that "Japan organized its first calendar in the 12th year of Suiko (604)", which was a pre-nengō time frame; Nussbaum, Louis-Frédéric. (2005). "Jikkan Jūnishi" in Japan Encyclopedia, p. 420, tr. 420, tại Google Books; n.b., Louis-Frédéric is pseudonym of Louis-Frédéric Nussbaum, see Deutsche Nationalbibliothek Authority File

  86. ^ NengoCalc (655) 斉明 Saimei

  87. ^ a ă â b c Murray, David. (1894). The Story of Japan, p. 402, tr. 402, tại Google Books, citing William Bramsen. (1880). Japanese Chronological Tables, pp. 54-55, tr. 54, tại Google Books; the system of counting from year-periods (nengō) do not ordinarily overlap with the reigns of the early monarchs; and generally, a new one was chosen whenever it was deemed necessary to commemorate an auspicious or ward off a malign event.

  88. ^ NengoCalc (622) 天智 Tenji

  89. ^ NengoCalc (672) 弘文 Kōbun

  90. ^ NengoCalc (673) 弘文 Temmu

  91. ^ NengoCalc (687) 持統 Jitō

  92. ^ NengoCalc (697) 文武 Mommu



  • Bramsen, William. (1880). Japanese Chronological Tables: Showing the Date, According to the Julian or Gregorian Calendar, of the First Day of Each Japanese Month, from Tai-kwa 1st year to Mei-ji 6th year (645 AD to 1873 AD): with an Introductory Essay on Japanese Chronology and Calendars. Tokyo: Seishi Bunsha. OCLC 35728014

  • Brown, Delmer M. and Ichirō Ishida, eds. (1979). Gukanshō: The Future and the Past. Berkeley: University of California Press. 10-ISBN 0-520-03460-0; 13-ISBN 978-0-520-03460-0; OCLC 251325323

  • Murray, David. (1894). The Story of Japan. New York, G.P. Putnam's Sons. OCLC 1016340

  • Nussbaum, Louis-Frédéric and Käthe Roth. (2005). Japan encyclopedia. Cambridge: Harvard University Press. 10-ISBN 0-674-01753-6; 13-ISBN 978-0-674-01753-5; OCLC 58053128

  • Ponsonby-Fane, Richard. (1959). The Imperial House of Japan. Kyoto: Ponsonby Memorial Society. OCLC 194887

  • Titsingh, Isaac. (1834). Annales des empereurs du Japon (Nihon Odai Ichiran). Paris: Royal Asiatic Society, Oriental Translation Fund of Great Britain and Ireland. OCLC 5850691

  • Tsuchihashi, Paul Yashita, S.J. (1952). Japanese chronological tables from 601 to 1872 (邦曆西曆對照表: 自推古九年至明治五年 Hōreki seireki taishōhyō: Suiko kyūnen yori Meiji gonen ni itaru?). Tokyo: Sophia University. OCLC 001291275

  • Varley, H. Paul. (1980). A Chronicle of Gods and Sovereigns: Jinnō Shōtōki of Kitabatake Chikafusa. New York: Columbia University Press. 10-ISBN 0231049404/13-ISBN 9780231049405; OCLC 6042764

  • Zöllner, Reinhard. (2003). Japanische Zeitrechnung: ein Handbuch Munich: Iudicium Verlag. 10-ISBN 3891297831/13-ISBN 9783891297834; OCLC 249297777

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Piye – Wikipedia tiếng Việt

Piye Piankhi, Piankhy Piye (bên trái, bị xóa) trên tấm bia Đại thắng. Pharaon Vương triều k. 744 – 714 TCN (Vương triều thứ 25) Tiên vương Kashta Kế vị Shebitku Tên ngai  (Praenomen) Usimare Công lý Ma'at mạnh mẽ của Ra Sneferre Người mà Ra làm trở nên hoàn hảo Tên riêng Tên Horus Tên Nebty (hai quý bà) Mes-hemut Heqa Kemet Người cai trị Ai Cập Tên Horus Vàng Sasha-qenu Djeser khau, sekhem pehty, ankh her-neb en maef mi akhty Hiện thân thiêng liêng, quyền lực và mạnh mẽ Hôn phối Tabiry, Abar, Khensa, Peksater Con cái Taharqa xem văn bản Cha Kashta Mẹ Pebatjma ? Chôn cất Kim tự tháp K.17, el-Kurru Phác họa Tấm bia Đại thắng của Piye Piye hay Piankhi [1] , là một vị vua của Vương quốc Kush và cũng là pharaon sáng lập Vương triều thứ 25 trong lịch sử Ai Cập cổ đại, cai trị trong khoảng năm 744 đến 714 TCN [2] . Thành phố Napata (Sudan ngày nay) là thủ phủ của Piye, nằm sâu trong Nubia, quê hương ông. Piye là con của vua Kashta và có thể mẹ ông là hoàng hậu Pebatjma, người vợ duy nh

Washington (tiểu bang) – Wikipedia tiếng Việt

Đối với các định nghĩa khác, xem Washington. Tiểu bang Washington (phát âm: Qua-sinh-tân ) là một bang ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Hoa Kỳ, phía bắc giáp với Canada, phía nam giáp với Oregon. Thủ phủ của tiểu bang là Olympia còn thành phố lớn nhất là Seattle. Bang lấy tên của George Washington, tổng thống đầu tiên của nước Mỹ. Tổng diện tích: 184.827 km², dân số: 7 triệu người (năm 2013), mật độ dân số: 39,6 người/km². Năm 2004: tổng sản phẩm của tiểu bang là 262 tỷ đô la, thu nhập đầu người là 33.332 đô la, Buôn bán thương mại trong tiểu bang phải kể đến là: Boeing, Microsoft, Amazon.com, Nintendo, điện tử, công nghệ sinh học, nhôm, gỗ, than đá và du lịch. Phương tiện liên quan tới Washington (U.S. state) tại Wikimedia Commons Tọa độ: 47°30′B 120°30′T  /  47,5°B 120,5°T  / 47.5; -120.5

Abraham Maslow – Wikipedia tiếng Việt

Abraham (Harold) Maslow (1 tháng 4 năm 1908 – 8 tháng 6 năm 1970) là một nhà tâm lý học người Mỹ. Ông được thế giới biết đến qua mô hình nổi tiếng Tháp nhu cầu và được coi là cha đẻ của tâm lý học nhân văn [1] ( humanistic psychology ). Wahba, M.A. & Bridwell, L. G. (1976). Maslow Reconsidered: A Review of Research on the Need Hierarchy Theory. Organizational Behavior and Human Performance 15 , 212-240 Mook, D.G. (1987). Motivation: The Organization of Action . London: W.W. Norton & Company Ltd (ISBN 0-393-95474-9) Nicholson, I. (2001). Giving Up Maleness: Abraham Maslow, Masculinity, and the Boundaries of Psychology. History of Psychology, 2, 79-91 Situating Maslow in Cold War America , by Cooke B, Mills A and Kelley E in Group and Organization Management, (2005) Vol. 30, No. 2, 129-152 The Right to be Human by Edward Hoffman The Founders of Humanistic Psychology by Roy Jose DeCarvalho