Chuyển đến nội dung chính

Đội tuyển bóng đá quốc gia El Salvador – Wikipedia tiếng Việt

Vt

Cầu thủ

Ngày sinh (tuổi)

Số trận

Bt

Câu lạc bộ

Lần cuối triệu tập
TM

Benji Villalobos

15 tháng 7, 1988 (30 tuổi)

17

0

El Salvador Aguila

v.  Honduras, 2 tháng 6 năm 2018
TM

Derby Carrillo

19 tháng 9, 1987 (31 tuổi)

18

0

El Salvador Santa Tecla

v.  Canada, 8 tháng 10 năm 2017

HV

Alexander Larín

27 tháng 6, 1992 (26 tuổi)

51

4

Guatemala Comunicaciones

v.  Honduras, 2 tháng 6 năm 2018
HV

Iván Mancía

1 tháng 5, 1989 (29 tuổi)

12

0

El Salvador Alianza

v.  Canada, 8 tháng 10 năm 2017
HV

Fredy Espinoza

27 tháng 7, 1992 (26 tuổi)

1

0

El Salvador Aguila

v.  Canada, 8 tháng 10 năm 2017

TV

Junior Burgos

14 tháng 8, 1988 (30 tuổi)

11

1

Free Agent

v.  Honduras, 2 tháng 6 năm 2018
TV

Edgardo Mira

10 tháng 3, 1993 (25 tuổi)

1

0

El Salvador Chalatenango

v.  Honduras, 2 tháng 6 năm 2018
TV

Gerson Mayen

9 tháng 2, 1989 (29 tuổi)

30

2

El Salvador Santa Tecla

v.  Honduras, 2 tháng 6 năm 2018
TV

Jorge Moran

10 tháng 4, 1989 (29 tuổi)

4

1

El Salvador FAS

v.  Honduras, 2 tháng 6 năm 2018
TV

Diego Chavarria

28 tháng 2, 1990 (28 tuổi)

2

0

El Salvador FAS

v.  Honduras, 2 tháng 6 năm 2018
TV

Danny Torres

7 tháng 11, 1987 (30 tuổi)

5

0

Free Agent

v.  Honduras, 2 tháng 6 năm 2018
TV

Edwin Sánchez

21 tháng 2, 1990 (28 tuổi)

16

2

El Salvador Águila

v.  Honduras, 2 tháng 6 năm 2018
TV

Rodrigo Rivera

16 tháng 8, 1993 (25 tuổi)

2

0

El Salvador Santa Tecla

v.  Honduras, 2 tháng 6 năm 2018
TV

Richard Menjivar

31 tháng 10, 1990 (27 tuổi)

41

1

Hoa Kỳ Penn FC

v.  Canada, 8 tháng 10 năm 2017
TV

Victor García

15 tháng 6, 1995 (23 tuổi)

2

0

El Salvador Aguila

v.  Canada, 8 tháng 10 năm 2017



Nelson Bonilla

11 tháng 9, 1990 (28 tuổi)

38

12

Thái Lan Sukhothai

v.  Canada, 8 tháng 10 năm 2017


Irvin Herrera

30 tháng 8, 1991 (27 tuổi)

16

2

El Salvador FAS

v.  Canada, 8 tháng 10 năm 2017


Alexis Cerritos

2 tháng 9, 2000 (18 tuổi)

1

0

Hoa Kỳ D.C. United Academy

v.  Canada, 8 tháng 10 năm 2017

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Piye – Wikipedia tiếng Việt

Piye Piankhi, Piankhy Piye (bên trái, bị xóa) trên tấm bia Đại thắng. Pharaon Vương triều k. 744 – 714 TCN (Vương triều thứ 25) Tiên vương Kashta Kế vị Shebitku Tên ngai  (Praenomen) Usimare Công lý Ma'at mạnh mẽ của Ra Sneferre Người mà Ra làm trở nên hoàn hảo Tên riêng Tên Horus Tên Nebty (hai quý bà) Mes-hemut Heqa Kemet Người cai trị Ai Cập Tên Horus Vàng Sasha-qenu Djeser khau, sekhem pehty, ankh her-neb en maef mi akhty Hiện thân thiêng liêng, quyền lực và mạnh mẽ Hôn phối Tabiry, Abar, Khensa, Peksater Con cái Taharqa xem văn bản Cha Kashta Mẹ Pebatjma ? Chôn cất Kim tự tháp K.17, el-Kurru Phác họa Tấm bia Đại thắng của Piye Piye hay Piankhi [1] , là một vị vua của Vương quốc Kush và cũng là pharaon sáng lập Vương triều thứ 25 trong lịch sử Ai Cập cổ đại, cai trị trong khoảng năm 744 đến 714 TCN [2] . Thành phố Napata (Sudan ngày nay) là thủ phủ của Piye, nằm sâu trong Nubia, quê hương ông. Piye là con của vua Kashta và có thể mẹ ông là hoàng hậu Pebatjma, người vợ duy nh

Washington (tiểu bang) – Wikipedia tiếng Việt

Đối với các định nghĩa khác, xem Washington. Tiểu bang Washington (phát âm: Qua-sinh-tân ) là một bang ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Hoa Kỳ, phía bắc giáp với Canada, phía nam giáp với Oregon. Thủ phủ của tiểu bang là Olympia còn thành phố lớn nhất là Seattle. Bang lấy tên của George Washington, tổng thống đầu tiên của nước Mỹ. Tổng diện tích: 184.827 km², dân số: 7 triệu người (năm 2013), mật độ dân số: 39,6 người/km². Năm 2004: tổng sản phẩm của tiểu bang là 262 tỷ đô la, thu nhập đầu người là 33.332 đô la, Buôn bán thương mại trong tiểu bang phải kể đến là: Boeing, Microsoft, Amazon.com, Nintendo, điện tử, công nghệ sinh học, nhôm, gỗ, than đá và du lịch. Phương tiện liên quan tới Washington (U.S. state) tại Wikimedia Commons Tọa độ: 47°30′B 120°30′T  /  47,5°B 120,5°T  / 47.5; -120.5

Abraham Maslow – Wikipedia tiếng Việt

Abraham (Harold) Maslow (1 tháng 4 năm 1908 – 8 tháng 6 năm 1970) là một nhà tâm lý học người Mỹ. Ông được thế giới biết đến qua mô hình nổi tiếng Tháp nhu cầu và được coi là cha đẻ của tâm lý học nhân văn [1] ( humanistic psychology ). Wahba, M.A. & Bridwell, L. G. (1976). Maslow Reconsidered: A Review of Research on the Need Hierarchy Theory. Organizational Behavior and Human Performance 15 , 212-240 Mook, D.G. (1987). Motivation: The Organization of Action . London: W.W. Norton & Company Ltd (ISBN 0-393-95474-9) Nicholson, I. (2001). Giving Up Maleness: Abraham Maslow, Masculinity, and the Boundaries of Psychology. History of Psychology, 2, 79-91 Situating Maslow in Cold War America , by Cooke B, Mills A and Kelley E in Group and Organization Management, (2005) Vol. 30, No. 2, 129-152 The Right to be Human by Edward Hoffman The Founders of Humanistic Psychology by Roy Jose DeCarvalho